Thứ ba, 5/11/2013 09:37 GMT+7
Tỷ phú thế giới có thêm 200 tỷ USD
Bloomberg vừa công bố bảng xếp hạng 100 tỷ phú giàu nhất thế giới, tính đến hết 30/9. Các vị trí đứng đầu thuộc về Bill Gates, Carlos Slim và Amancio Ortega.
Top 100 năm nay có đại diện của nhiều lĩnh vực, từ chuỗi siêu thị, hàng xa xỉ, lọc dầu cho tới xi măng. Tuổi tác của họ cũng đa dạng, Mark Zuckerberg mới 29 tuổi, còn Karl Albrecht năm nay đã 93.
>> 100 tỷ phú giàu nhất thế giới của Bloomberg |
Điểm chung của họ là kiếm được rất nhiều tiền trong năm. Theo Bloomberg Billionaire Index, tổng tài sản của top 100 đã tăng thêm 200 tỷ USD so với tháng 12 năm ngoái, lên 2.100 tỷ USD.
CEO kiêm nhà sáng lập Facebook - Zuckerberg là người trẻ nhất và cũng kiếm được nhiều nhất trong danh sách. Chỉ trong 9 tháng, tài sản của tỷ phú trẻ đã tăng gấp đôi, lên 24,5 tỷ USD.
Bill Gates là tỷ phú giàu nhất thế giới năm nay. Ảnh: Forbes
|
Biểu tượng công nghệ Bill Gates giành ngôi giàu nhất thế giới của Carlos Slim năm ngoái. Tài sản của ông tăng thêm 10,2 tỷ USD lên 72,9 tỷ USD. Trong khi đó, tài phiệt viễn thông Mexico – Carlos Slim mất gần 13% tài sản, xuống còn 65,5 tỷ USD. Đứng thứ ba là ông chủ Tập đoàn thời trang Inditex (Tây Ban Nha) – Amancio Ortega với 61,9 tỷ USD.
Denis O’Brien, nhà sáng lập Tập đoàn Digicel đã rơi khỏi top 100 năm nay. Tài sản 5,4 tỷ USD của người giàu nhất Ireland chủ yếu được gây dựng nhờ tham gia thị trường viễn thông tại Caribbean.
Casino tiếp tục chứng tỏ là nguồn tài sản tốt cho tỷ phú châu Á. Lui Che Woo – nhà sáng lập Tập đoàn Galaxy Entertainment đã bổ sung 8,6 tỷ USD trong năm 2013.
Danh sách năm nay cũng có hơn 80 cái tên mới. Trong đó, một số giàu lên nhờ tài sản gia đình. Hai anh em Sergio và Pier Luigi Loro Piana – người đứng đầu hãng thời trang Italy - Loro Piana đã gia nhập danh sách tỷ phú sau khi đồng ý bán 80% cổ phần cho LVMH Moet Hennessy Louis Vuitton.
Tuy nhiên, không phải tỷ phú nào cũng bổ sung được tài sản tiền tỷ trong năm nay. Eike Batista – nhà sáng lập Tập đoàn EBX từng tỷ phú giàu nhất Brazil và xếp thứ 28 trong danh sách năm ngoái. Tuy nhiên, chỉ trong gần hai năm qua, Batista đã bị mất hơn 30 tỷ USD và tập đoàn dầu khí OGX mà ông sáng lập cũng vừa phải đệ đơn phá sản lên tòa án.
Danh sách 10 tỷ phú giàu nhất thế giới của Bloomberg:
Xếp hạng
|
Tỷ phú
|
Tài sản (tỷ USD)
|
Tăng/giảm (tỷ USD)
|
1
|
Bill Gates
|
72,9
|
10,2
|
2
|
Carlos Slim
|
65,5
|
-9,7
|
3
|
Amancio Ortega
|
61,9
|
4,4
|
4
|
Warren Buffett
|
58,2
|
10,3
|
5
|
Ingvar Kamprad
|
50,3
|
10,6
|
6
|
Charles Koch
|
45,2
|
4,3
|
7
|
David Koch
|
45,2
|
4,3
|
8
|
Larry Ellison
|
41
|
1,6
|
9
|
Christy Walton
|
36,5
|
3,5
|
10
|
Jim Walton
|
35,1
|
3,7
|
Hà Thu
Danh sách 100 tỷ phú giàu nhất thế giới của Bloomberg
Xếp hạng
|
Tên
|
Tài sản
|
Quốc tịch
|
Tuổi
|
Lĩnh vực
|
1
|
Bill Gates
|
72,9
|
Mỹ
|
57
|
Công nghệ
|
2
|
Carlos Slim
|
65,5
|
Mexico
|
73
|
Viễn thông
|
3
|
Amancio Ortega
|
61,9
|
Tây Ban Nha
|
77
|
Bán lẻ
|
4
|
Warren Buffett
|
58,2
|
Mỹ
|
83
|
Tài chính
|
5
|
Ingvar Kamprad
|
50,3
|
Thụy Điển
|
87
|
Bán lẻ
|
6
|
Charles Koch
|
45,2
|
Mỹ
|
77
|
Đa ngành
|
7 |
David Koch
| 45,2 | Mỹ | 73 | Đa ngành |
8 |
Larry Ellison
|
41,0
| Mỹ |
69
| Công nghệ |
9 |
Christy Walton
|
36,5
| Mỹ |
58
| Bán lẻ |
10 |
Jim Walton
|
35,1
| Mỹ |
65
| Bán lẻ |
11 |
Rob Walton
|
34,2
| Mỹ |
68
| Bán lẻ |
12 |
Alice Walton
|
33,5
| Mỹ |
63
| Bán lẻ |
13 |
Liliane Bettencourt
|
33,3
|
Pháp
|
90
| Bán lẻ |
14 |
Bernard Arnault
|
33,0
| Pháp |
64
| Bán lẻ |
15 |
Sheldon Adelson
|
31,6
| Mỹ |
80
| Bán lẻ |
16 |
Stefan Persson
|
30,6
| Thụy Điển |
65
| Bán lẻ |
17 |
Jeff Bezos
|
28,9
| Mỹ |
49
| Viễn thông |
18 |
Li ka-shing
|
28,3
| Hong Kong (Trung Quốc) |
85
| Đa ngành |
19 |
Alwaleed bin Talal al Saud
| 27,3 |
Ảrập Xêút
|
58
| Đa ngành |
20 |
Karl Albrecht
|
26,7
|
Đức
|
93
| Bán lẻ |
21 | David thomson | 25,7 | Canada |
56
| Truyền thông |
22 | dieter Schwarz |
25,6
|
Đức
|
74
| Bán lẻ |
23 |
Larry Page
|
25,5
| Mỹ |
40
| Viễn thông |
24 |
Sergey Brin
|
25,1
| Mỹ | 40 | Viễn thông |
25 |
Mark Zuckerberg
|
24,5
| Mỹ | 29 | Viễn thông |
Xếp hạng
|
Tên
|
Tài sản
|
Quốc tịch
|
Tuổi
|
Lĩnh vực
|
26
|
Michele Ferrero
|
23,5
|
Italy
|
88
|
Thực phẩm - đồ uống
|
27
|
George Soros
|
23,0
|
Mỹ
|
83
|
Tài chính
|
28
|
Jorge Paulo Lemann
|
21,5
|
Brazil
|
74
|
Tài chính
|
29
|
Jacqueline Mars
|
21,3
|
Mỹ
|
72
|
Thực phẩm - đồ uống
|
30
|
John Mars
|
21,3
|
Mỹ
|
77
|
Thực phẩm - đồ uống
|
31
|
Forrest Mars Jr
|
21,3
|
Mỹ
|
82
|
Thực phẩm - đồ uống
|
32
|
Lee Shau Kee
|
20,9
|
Hong kong (Trung Quốc)
|
85
|
Bất động sản
|
33
|
Aliko Dangote
|
20,7
|
Nigeria
|
56
|
Đa ngành
|
34
|
Lui Che Woo
|
20,5
|
Hong kong (Trung Quốc)
|
84
|
Dịch vụ
|
35
|
Alisher Usmanov
|
20,3
|
Nga
|
60
|
Đa ngành
|
36
|
Carl Icahn
|
19,7
|
Mỹ
|
77
|
Tài chính
|
37
|
Cheng Yu-Tung
|
19,5
|
Hong kong (Trung Quốc)
|
88
|
Bán lẻ
|
38
|
Mukesh Ambani
|
18,9
|
Ẩn Độ
|
56
|
Năng lượng
|
39
|
Tadashi Yanai
|
18,7
|
Nhật Bản
|
64
|
Bán lẻ
|
40
|
Leonardo del Vecchio
|
18,6
|
Italy
|
78
|
Bán lẻ
|
41
|
Gina Rinehart
|
18,5
|
Australia
|
59
|
Kim loại và khai khoáng
|
42
|
Phil Knight
|
18,3
|
Mỹ
|
75
|
Bán lẻ
|
43
|
Michael Otto
|
18,0
|
Đức
|
70
|
Bán lẻ
|
44
|
Leonid Mikhelson
|
17,5
|
Nga
|
58
|
Năng lượng
|
45
|
Luis Carlos Sarmiento
|
17,4
|
Colombia
|
80
|
Tài chính
|
46
|
Francois Pinault
|
17,2
|
Pháp
|
77
|
Bán lẻ
|
47
|
Alberto Bailleres
|
16,6
|
Mexico
|
82
|
Kim loại và khai khoáng
|
48
|
Steve Ballmer
|
16,4
|
Mỹ
|
57
|
Viễn thông
|
49
|
Len Blavatnik
|
16,0
|
Mỹ
|
56
|
Đa ngành
|
50
|
Robert Kuok
|
15,7
|
Malaysia
|
89
|
Đa ngành
|
Xếp hạng
|
Tên
|
Tài sản
|
Quốc tịch
|
Tuổi
|
Lĩnh vực
|
51
|
susanne klatten
|
15,7
|
Đức
|
51
|
Sản xuất
|
52
|
mikhail fridman
|
15,6
|
Nga
|
49
|
Đa ngành
|
53
|
harold hamm
|
15,6
|
Mỹ
|
67
|
Năng lượng
|
54
|
john fredriksen
|
15,6
|
Síp
|
69
|
Đa ngành
|
55
|
elaine marshall
|
15,4
|
Mỹ
|
71
|
Đa ngành
|
56
|
ernesto bertarelli
|
15,3
|
Thụy Sĩ
|
48
|
Đa ngành
|
57
|
lakshmi mittal
|
15,3
|
Ấn Độ
|
63
|
Kim loại và khai khoáng
|
58
|
paul allen
|
15,3
|
Mỹ
|
60
|
Công nghệ
|
59
|
michael dell
|
15,0
|
Mỹ
|
48
|
Công nghệ
|
60
|
iris fontbona
|
15,0
|
Chile
|
70
|
Kim loại và khai khoáng
|
61
|
viktor vekselberg
|
14,8
|
Nga
|
56
|
Đa ngành
|
62
|
serge dassault
|
14,6
|
Pháp
|
88
|
Đa ngành
|
63
|
ronald perelman
|
14,4
|
Mỹ
|
70
|
Đa ngành
|
64
|
donald bren
|
14,3
|
Mỹ
|
81
|
Bất động sản
|
65
|
hans rausing
|
14,0
|
Thụy Điển
|
87
|
Đa ngành
|
66
|
vladimir lisin
|
13,9
|
Nga
|
57
|
Kim loại và khai khoáng
|
67
|
ray dalio
|
13,8
|
Mỹ
|
64
|
Tài chính
|
68
|
roman abramovich
|
13,6
|
Nga
|
46
|
Đa ngành
|
69
|
george kaiser
|
13,5
|
Mỹ
|
70
|
Năng lượng
|
70
|
charlie ergen
|
13,4
|
Mỹ
|
60
|
Truyền thông
|
71
|
stefan quandt
|
13,3
|
Đức
|
47
|
Sản xuất
|
72
|
henry sy
|
13,3
|
Philippines
|
88
|
Đa ngành
|
73
|
alejandro santo domingo
|
13,3
|
Colombia
|
36
|
Thực phẩm - đồ uống
|
74
|
mikhail prokhorov
|
13,2
|
Nga
|
48
|
Đa ngành
|
75
|
vladimir potanin
|
13,2
|
Nga
|
52
|
Kim loại và khai khoáng
|
Xếp hạng
|
Tên
|
Tài sản
|
Quốc tịch
|
Tuổi
|
Lĩnh vực
|
76
|
wang jianlin
|
13,0
|
Trung Quốc
|
58
|
Bất động sản
|
77
|
jack taylor
|
13,0
|
Mỹ
|
91
|
Dịch vụ
|
78
|
andrey melnichenko
|
13,0
|
Nga
|
41
|
Đa ngành
|
79
|
johanna quandt
|
13,0
|
Đức
|
87
|
Sản xuất
|
81
|
joseph safra
|
13,0
|
Brazil
|
75
|
Tài chính
|
82
|
dilip shanghvi
|
12,9
|
Ấn Độ
|
58
|
Y tế
|
83
|
sergey galitskiy
|
12,8
|
Nga
|
46
|
Bán lẻ
|
84
|
masayoshi son
|
12,7
|
Nhật Bản
|
56
|
Viễn thông
|
85
|
azim premji
|
12,7
|
Ấn Độ
|
68
|
Công nghệ
|
86
|
gerald cavendish grosvenor
|
12,6
|
Anh
|
61
|
Bất động sản
|
85
|
rupert murdoch
|
12,5
|
Mỹ
|
82
|
Truyền thông
|
87
|
pallonji mistry
|
12,3
|
Ấn Độ
|
84
|
Sản xuất
|
88
|
rinat akhmetov
|
12,3
|
Ukraine
|
47
|
Đa ngành
|
89
|
vagit alekperov
|
12,3
|
Nga
|
63
|
Năng lượng
|
90
|
hansjoerg wyss
|
12,3
|
Thụy Sĩ
|
78
|
Y tế
|
91
|
zong qinghou
|
12,3
|
Trung Quốc
|
67
|
Thực phẩm - đồ uống
|
92
|
jim simons
|
12,0
|
Mỹ
|
75
|
Tài chính
|
93
|
jim goodnight
|
11,8
|
Mỹ
|
70
|
Công nghệ
|
94
|
laurene powell jobs
|
11,4
|
Mỹ
|
49
|
Truyền thông
|
95
|
paolo rocca
|
11,4
|
Italy
|
60
|
Kim loại và khai khoáng
|
96
|
robin li
|
11,4
|
Trung Quốc
|
44
|
Công nghệ
|
97
|
petr kellner
|
11,3
|
Cộng hòa Séc
|
49
|
Tài chính
|
98
|
si newhouse
|
11,1
|
Mỹ
|
85
|
Truyền thông
|
99
|
lee kun hee
|
10,9
|
Hàn Quốc
|
71
|
Công nghệ
|
100
|
charlene de carvalho-heineken
|
10,7
|
Hà Lan
|
59
|
Thực phẩm - đồ uống
|
Theo Bloomberg
Xếp hạng
|
Tên
|
Tài sản
|
Quốc tịch
|
Tuổi
|
Lĩnh vực
|
1
|
Bill Gates
|
72,9
|
Mỹ
|
57
|
Công nghệ
|
2
|
Carlos Slim
|
65,5
|
Mexico
|
73
|
Viễn thông
|
3
|
Amancio Ortega
|
61,9
|
Tây Ban Nha
|
77
|
Bán lẻ
|
4
|
Warren Buffett
|
58,2
|
Mỹ
|
83
|
Tài chính
|
5
|
Ingvar Kamprad
|
50,3
|
Thụy Điển
|
87
|
Bán lẻ
|
6
|
Charles Koch
|
45,2
|
Mỹ
|
77
|
Đa ngành
|
7 |
David Koch
| 45,2 | Mỹ | 73 | Đa ngành |
8 |
Larry Ellison
|
41,0
| Mỹ |
69
| Công nghệ |
9 |
Christy Walton
|
36,5
| Mỹ |
58
| Bán lẻ |
10 |
Jim Walton
|
35,1
| Mỹ |
65
| Bán lẻ |
11 |
Rob Walton
|
34,2
| Mỹ |
68
| Bán lẻ |
12 |
Alice Walton
|
33,5
| Mỹ |
63
| Bán lẻ |
13 |
Liliane Bettencourt
|
33,3
|
Pháp
|
90
| Bán lẻ |
14 |
Bernard Arnault
|
33,0
| Pháp |
64
| Bán lẻ |
15 |
Sheldon Adelson
|
31,6
| Mỹ |
80
| Bán lẻ |
16 |
Stefan Persson
|
30,6
| Thụy Điển |
65
| Bán lẻ |
17 |
Jeff Bezos
|
28,9
| Mỹ |
49
| Viễn thông |
18 |
Li ka-shing
|
28,3
| Hong Kong (Trung Quốc) |
85
| Đa ngành |
19 |
Alwaleed bin Talal al Saud
| 27,3 |
Ảrập Xêút
|
58
| Đa ngành |
20 |
Karl Albrecht
|
26,7
|
Đức
|
93
| Bán lẻ |
21 | David thomson | 25,7 | Canada |
56
| Truyền thông |
22 | dieter Schwarz |
25,6
|
Đức
|
74
| Bán lẻ |
23 |
Larry Page
|
25,5
| Mỹ |
40
| Viễn thông |
24 |
Sergey Brin
|
25,1
| Mỹ | 40 | Viễn thông |
25 |
Mark Zuckerberg
|
24,5
| Mỹ | 29 | Viễn thông |
Geen opmerkingen:
Een reactie posten