dinsdag 16 juli 2013

Danh sách các nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2012

Thứ ba, 16/7/2013 09:24 GMT+7
 

Danh sách các nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2012

GDP 2012 – theo ngang giá sức mua
Xếp hạng
Nền kinh tế
GDP 2012( triệu USD)
1
Mỹ
15.684.800
2
Trung Quốc
12.470.982
3
Ấn Độ
4.793.414
4
Nhật Bản
4.490.681
5
Nga
3.380.071
6
Đức
3.307.873
7
Brazil
2.365.779
8
Pháp
2.354.874
9
Anh
2.264.751
10
Mexico
2.015.281
11
Italy
1.980.574
12
Hàn Quốc
1.536.212
13
Canada
1.489.165
14
Tây Ban Nha
1.484.950
15
Thổ Nhĩ Kỳ
1.306.155
16
Indonesia
1.223.488
17
Australia
1.008.547
18
Ba Lan
844.213
19
Hà Lan
719.967
20
Ảrập Xêút
682.145
21
Thái Lan
655.474
22
Nam Phi
585.625
23
Ai Cập
542.715
24
Pakistan
517.873
25
Colombia
505.040
26
Malaysia
501.249
27
Nigeria
449.289
28
Bỉ
433.257
29
Philippines
426.719
30
Thụy Sĩ
416.356
31
Venezuela. RB
403.629
32
Sweden
401.762
33
Chile
395.671
34
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
378.278
35
Hong Kong (Trung Quốc)
371.650
36
Áo
366.629
37
Romania
352.270
38
Ukraine
338.232
39
Singapore
328.323
40
Peru
328.068
41
Algeria
372.685
42
Vietnam
322.717
43
Norway
315.019
44
Bangladesh
291.299
45
Greece
278.243
46
Czech Republic
277.865
47
Portugal
266.383
48
Kazakhstan
233.354
49
Denmark
231.379
50 Israel
223.730
 
 

Danh sách các nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2012

Xếp hạng
Nền kinh tế
GDP 2012 (triệu USD)
51
Hungary
214.491
52
Finland
206.990
53
Ireland
195.766
54
Morroco
171.719
55
Qatar
165.306
56
Kuwait
153.114
57
Ecuador
150.859
58
Belarus
147.442
59
New Zealand
139.640
60
Iraq
138.321
61
Cộng hòa Slovak
134.692
62
Angola
127.118
63
Sri Lanka
126.993
64
Syrian Arab Republic
121.752
65
Bulgaria
116.382
66
Uzbekistan
106.931
67
Tunisia
105.561
68
Dominican Republic
104.859
69
Ethiopia
104.454
70
Azerbaijan
98.776
71
Croatia
87.610
72
Serbia
83.395
73
Oman
81.715
74
Sudan
81.654
75
Guatemala
76.923
76
Kenya
76.016
77
Tanzania
74.269
78
Lithuania
70.122
79
Lebanon
64.647
80
Panama
63.176
 

Danh sách các nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2012

Xếp hạng
Nền kinh tế
GDP 2012 (triệu USD)
81
Costa Rica
62.197
82
Yemen
59.365
83
Bolivia
55.434
84
Slovenia
55.160
85
Turkmenistan
54.746
86
Uruguay
54.449
87
Ghana
51.943
88
Cameroon
50.820
89
Uganda
49.130
90
Macao (Trung Quốc)
48.866
91
Luxembourg
46.936
92
El Salvador
44.518
93
Latvia
42.546
94
Paraguay
41.044
95
Nepal
40.781
96
Afghanistan
40.732
97
Côte d'Ivoire
40.457
98
Jordan
38.841
99
Campuchia
37.078
100
Trinidad and Tobago
35.638
101
Bosnia and Herzegovina
35.407
102
Botswana
34.038
103
Honduras
33.280
104
Estonia
30.839
105
Bahrain
29.893
106
Albania
29.860
107
Cộng hòa  Dân chủ Congo
27.740
108
Cyprus
26.720
109
Senegal
26.683
110
Georgia
26.627
111
Gabon
26.261
112
Mozambique
25.805
113
Burkina Faso
24.904
114
Macedonia
24.656
115
Nicaragua
24.398
116
Zambia
24.096
117
Ghine Xích đạo
22.260
118
Brunei 
21.992
119
Madagascar
21.811
120
Papua New Guinea
20.771
 
 

Danh sách các nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2012

Xếp hạng
Nền kinh tế
GDP 2012 (triệu USD)
121
Mauritius
20.210
122
Armenia
19.730
123
Lào
19.443
124
Cộng hòa Congo
19.196
125
Chad
18.584
126
Mali
18.039
127
Tajikistan
17.994
128
Namibia
16.918
129
Benin
15.909
130
Rwanda
15.517
131
Mông Cổ
15.275
132
Malawi
14.344
133
Cộng hòa Kyrgyz
13.450
134
Haiti
12.493
135
Guinea
12.239
136
Moldova
12.187
137
Malta
12.138
138
Iceland
12.016
139
Bahamas, The
11.765
140
Niger
11.407
141
Mauritania
9.882
142
Montenegro
8.823
143
Sierra Leone
8.125
144
Togo
6.982
145
Swaziland
6.458
146
Burundi
5.518
147
Bhutan
4.970
148
Suriname
4.735
149
Fiji
4.324
150
Lesotho
4.027
151
Central African Republic
3.878
152
Gambia, The
3.490
153
Eritrea
3.472
154
Maldives
3.070
155
Liberia
2.744
156
Guyana
2.704
157
Djibouti
2.393
158
Belize
2.381
159
Seychelles
2.371
160
Cape Verde
2.190
161
Đông Timo
2.068
162
St. Lucia
2.016
163
Guinea-Bissau
1.984
164
Antigua and Barbuda
1.778
165
Solomon Islands
1.718
166
St. Vincent and the Grenadines
1.202
167
Grenada
1.142
168
Vanuatu
1.139
169
St. Kitts and Nevis
966
170
Dominica
906
171
Comoros
882
172
Samoa
853
173
Tonga
527
174
Micronesia, Fed. Sts.
395
174
Palau
395
176
São Tomé and Principe
348
177
Kiribati
248
 
Nguồn: World Bank

Geen opmerkingen:

Een reactie posten