zaterdag 11 februari 2023

Củ đậu tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng : Jicama

 

Củ đậu tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, các bài viết trước Vui cuoi len đã giới thiệu về tên gọi của một số loại rau củ quả trong tiếng anh như hạt bí đỏ, quả chanh vàng (chanh Mỹ), rau muống, hạt đậu đỏ, củ cải đỏ, củ khoai, bí ngòi, quả xoài, quả cà chua, quả mướp đắng, củ sắn, quả bầu, rau mồng tơi, hạt điều, quả bí xanh, rau cải xoong, quả su su, hạt thông, hạt hướng dương, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một loại rau củ quả khác cũng rất quen thuộc đó là củ đậu. Nếu bạn chưa biết củ đậu tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Củ đậu tiếng anh là gì
Củ đậu tiếng anh là gì

Củ đậu tiếng anh là gì

Củ đậu tiếng anh gọi là jicama, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈhɪk.ə.mə/.

Jicama /ˈhɪk.ə.mə/

Trình chơi Audio

Để đọc đúng tên tiếng anh của củ đậu rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ jicama rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈhɪk.ə.mə/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ jicama thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ýtừ jicama để chỉ chung về củ đậu chứ không chỉ cụ thể về loại củ đậu nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về loại củ đậu nào thì phải nói theo tên riêng của loại củ đậu đó.

Củ đậu tiếng anh là gì
Củ đậu tiếng anh là gì

Xem thêm một số loại rau củ quả khác trong tiếng anh

Ngoài củ đậu thì vẫn còn có rất nhiều loại rau củ quả khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các loại rau củ quả khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Chayote /t∫a:’joutei/: quả su su
  • Berry /’beri/: quả dâu
  • Carrot /ˈkær.ət/: củ cà rốt
  • Radish /ˈræd.ɪʃ/: củ cải đỏ
  • Snake gourd /sneik guəd/: quả lặc lè (quả bầu rắn)
  • Tree /triː/: cái cây
  • Okra /ˈəʊ.krə/: đậu bắp
  • Sunflower seeds /ˈsʌnˌflaʊər si:d/: hạt hướng dương
  • Leaf /liːf/: lá cây
  • Kiwi fruit /’ki:wi:fru:t/: kiwi
  • Rambutan /ræmˈbuːtən/: quả chôm chôm
  • Blackberries /´blækbəri/: quả mâm xôi đen
  • Plum /plʌm/: quả mận
  • Coconut /’koukənʌt/: quả dừa
  • Banana /bə’nɑ:nə/: quả chuối
  • Broccoli /ˈbrɒk.əl.i/: súp lơ xanh
  • Winter melon /’wintə ‘melən/: quả bí xanh
  • Ambarella /’æmbə’rælə/: quả cóc
  • Watercress /ˈwɔː.tə.kres/: cải xoong
  • Jackfruit /ˈdʒæk.fruːt/: quả mít
  • Bell pepper /ˈbel ˌpep.ər/: quả ớt chuông
  • Coffee bean /ˈkɒfi biːn/: hạt cà phê
  • Root /ruːt/: rễ cây
  • Custard apple /’kʌstəd,æpl/: quả na
  • Mung bean /ˈmʌŋ ˌbiːn/: hạt đậu xanh
  • Shitake mushroom /ʃɪˌtɑː.ki ˈmʌʃ.ruːm/: nấm hương
  • Peanut /ˈpiːnʌt/: hạt lạc, đậu phộng
  • Watermelon /’wɔ:tə´melən/: quả dưa hấu
  • Treetop /ˈtriː.tɒp/: ngọn cây
  • Black bean /ˌblæk ˈbiːn/: hạt đậu đen
  • Sesame seed /ˈses.ə.mi si:d/: hạt vừng, hạt mè
  • Enokitake /ɪˈnəʊ.kiˌtɑː.ki/: nấm kim châm
  • Nut /nʌt/: hạt cây (loại hạt có vỏ cứng)
  • Lychee (or litchi) /ˈlaɪ.tʃiː/: quả vải
  • Garlic /ˈɡɑː.lɪk/: củ tỏi
Củ đậu tiếng anh là gì
Củ đậu tiếng anh là gì

Như vậy, nếu bạn thắc mắc củ đậu tiếng anh là gì thì câu trả lời là jicama, phiên âm đọc là /ˈhɪk.ə.mə/. Lưu ý là jicama để chỉ chung về củ đậu chứ không chỉ cụ thể về loại củ đậu nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về củ đậu thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loại củ đậu đó. Về cách phát âm, từ jicama trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ jicama rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ jicama chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa.

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:























































Cây củ đậu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cây củ đậu
Pachyrhizus erosus Blanco2.249.png
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Phaseoleae
Phân tông (subtribus)Glycininae
Chi (genus)Pachyrhizus
Loài (species)P. erosus
Danh pháp hai phần
Pachyrhizus erosus
(L.Urb.

Cây củ đậu hay củ sắnsắn nước (theo cách gọi miền Nam, danh pháp hai phầnPachyrhizus erosus) là một cây dây leo có nguồn gốc từ México và Trung Mỹ. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên.[1] Tên gọi cây gần như chủ yếu nói về củ của nó. Cây củ đậu là một loài thuộc chi Pachyrhizus của họ Đậu (Fabaceae). Các loài chính khác của chi này có gốc gác ở các nơi khác của châu Mỹ.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Cây củ đậu được trồng ở châu MỹTrung Quốc và Đông Nam Á, củ đậu sống được chế biến thành các món popiah và các sa lát như yusheng và rojak.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Cây củ đậu có nguồn gốc ở Mexico và trung Mỹ. Nó đã được tìm thấy tại các địa điểm khảo cổ ở Peru có niên đại 3000 năm trước Công nguyên. Vào thế kỷ 17, cậy củ đậu được du nhập vào châu Á bởi người Tây Ban Nha.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cây củ đậu có thể cao 4–5 m nếu có giàn. Lá kép gồm 3 chét hình tam giác rộng, mỏng. Hoa màu tím nhạt; ở Việt Nam thường ra vào tháng 4, tháng 5; hoa khá lớn, mọc thành chùm dài ở kẽ lá. Quả hơi có lông, không cuống, dài 12 cm, được ngăn vách nhiều rãnh ngang, thường chứa từ 4-9 hạt. Củ do rễ phình to mà thành, có thể dài tới 2 m và nặng đến 20 kg. Vỏ củ có màu vàng và mỏng như giấy còn ruột có màu trắng kem hơi giống ruột quả lê. Củ đậu có vị ngọt thường được ăn sống, đôi khi được chấm muối hoặc với nước chanh và ớt bột. Người ta cũng nấu củ đậu dưới dạng xúpmón xào.

Thành phần[sửa | sửa mã nguồn]

Củ đậu có chứa tinh bột 2,4%, 4,51% đường toàn bộ (glucoza). Nó có chứa 86-90% nước; nó có một ít protein (1,46%) nhưng không có các chất béo.

Trái với củ, phần còn lại của cây củ đậu rất độc; hạt có chứa độc tố rotenone, dùng để diệt côn trùng và thuốc , diệt rệp rau và rệp thuốc lá. Lá có chứa các chất độc đối với cá và động vật nhai lại (trừ ngựa).

Bảo quản[sửa | sửa mã nguồn]

Củ đậu

Củ đậu nên được chứa ở nơi khô ráo, nhiệt độ khoảng 12°C tới 16 °C (53°F tới 60 °F); nhiệt độ thấp hơn làm hư củ. Củ đậu tươi nếu được cất giữ ở nhiệt độ thích hợp có thể để lâu một hoặc hai tháng.

Thông tin thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Củ đậu sống là món ăn mát và khá phổ biến ở Việt Nam. Trong đời sống, từ "củ đậu bay" được dùng để chỉ gạch, đá ném đi: Ba năm võ tàu không bằng một chầu "củ đậu".

Tuy nhiên lá và hạt cây của đậu rất độc, không nên ăn

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Pachyrhizus erosus. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]






























Geen opmerkingen:

Een reactie posten