10 thành phố 'rẻ' nhất thế giới
1 lít xăng ở Jeddah, Ảrập Xê-út có giá 0,13 USD. Chai rượu vang
tại Bucharest, Rumani giá 3,77 USD, trong khi ổ bánh mì 1 kg ở Mumbai, Ấn Độ là
0,86 USD.
> Những
thành phố sinh sống lý tưởng nhất thế giới năm 2012
> 8
miền đất hứa với thuế thu nhập cá nhân bằng 0
Theo chỉ số chi phí sinh hoạt mới nhất trên thế giới do tờ
Economist khảo sát, tại các quốc gia châu Á thì có khoảng 20 thành phố có
chi phí sinh sống ít đắt đỏ nhất trên thế giới, trong đó có 6 thành phố nằm
trong top 10 có giá cả phải chăng nhất thế giới.
Việc xếp hạng căn cứ trên 160 mặt hàng, bao gồm thực phẩm, đồ
uống, quần áo, nhà ở, phương tiện di chuyển, hóa đơn tiện ích và các trường học
tư nhân ở các thành phố.
Những dữ liệu thường được công ty sử dụng để có thể điều chỉnh
mức lương nhân viên cho phù hợp, dựa trên nơi họ sinh sống. Có hơn phân nửa
những nơi có mức sinh hoạt rẻ nhất nằm trong top 10 là những nền kinh tế hoạt
động không tốt, bất bình đẳng về thu nhập và bất ổn chính trị. Chỉ số được nêu
trong bài dựa vào chi phí sinh hoạt ở thành phố New York, Mỹ, được ấn định ở con
số 100.
10. Tehran, Iran
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 58
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
9. Jeddah, Ảrập
Xê-út
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 57
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
8. Thành phố Panama,
Panama
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 56
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
7. Colombo, Sri
Lanka
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 55
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
6. Bucharest,
Rumani
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 54
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
5. Algiers,
Algeria
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 54
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
4. Kathmandu,
Nepal
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 50
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
3. New Delhi, Ấn
Độ
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 48
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
2. Mumbai, Ấn Độ
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 44
Đơn vị: USD
| ||||||||||||||||||||
1. Karachi,
Pakistan
Chỉ số sinh hoạt bình quân: 44
Đơn vị: USD
|
Mai Phương (theo BI)
Geen opmerkingen:
Een reactie posten